Pacs Tracuupacs khao sat y kien bn noi tru khao sat y kien benh nhan ngoai tru tai lieu danh gia chat luong patien

BỆNH PHỔI MẠN TÍNH Ở TRẺ SƠ SINH: Nguyên Nhân, Chẩn Đoán Và Điều Trị

Thứ ba - 08/04/2025 16:08 58 0
Bệnh phổi mạn tính (Chronic Lung Disease – CLD), còn gọi là loạn sản phế quản phổi (Bronchopulmonary Dysplasia – BPD), là một bệnh lý thường gặp ở trẻ sơ sinh non tháng, đặc biệt là những trẻ phải thở máy hoặc thở oxy kéo dài. Bệnh gây tổn thương phổi, ảnh hưởng đến sự phát triển hô hấp và sức khỏe lâu dài của trẻ.
BỆNH PHỔI MẠN TÍNH Ở TRẺ SƠ SINH: Nguyên Nhân, Chẩn Đoán Và Điều Trị

1. Nguyên Nhân Gây Bệnh Phổi Mạn Tính Ở Trẻ Sơ Sinh

Bệnh phổi mạn tính thường xảy ra do:

- Sinh non (đặc biệt trẻ dưới 32 tuần tuổi thai).

- Thở máy kéo dài với áp lực cao (Barotrauma/Volutrauma).

- Ngộ độc oxy (Oxy độc tính do nồng độ cao).

- Bệnh màng trong không cải thiện sau điều trị Surfactant.

- Nhiễm trùng phổi hoặc còn ống động mạch (PDA) gây tăng áp phổi.

- Dinh dưỡng kém, thiếu năng lượng để phục hồi phổi.

2. Dấu Hiệu Nhận Biết Bệnh Phổi Mạn Tính

* Triệu chứng lâm sàng:

- Khó thở, thở nhanh (≥ 60 lần/phút) hoặc thở chậm (< 30 lần/phút).

- Co kéo cơ hô hấp, cánh mũi phập phồng.

- Tím tái (SpO₂ < 85%), ngừng thở > 20 giây.

- Nghe phổi có ran ẩm, ran ứ đọng.

* Cận lâm sàng:

- Khí máu: PaO₂ giảm, PaCO₂ tăng.

- X-quang phổi: Hình ảnh phổi tăng thể tích, xơ hóa.

- Siêu âm tim: Loại trừ tim bẩm sinh hoặc còn ống động mạch.

3. Phân Loại Mức Độ Bệnh

Tuổi thai

Nhẹ

Vừa

Nặng/Rất nặng

< 32 tuần

Cần oxy > 25% đến 36 tuần PMA

Cần oxy ≤ 30% đến 36 tuần PMA

Cần oxy ≥ 30% hoặc thở máy

≥ 32 tuần

Cần oxy > 25% đến 56 ngày

Cần oxy ≤ 30% đến 55 ngày

Cần oxy ≥ 30% hoặc thở máy

4. Điều Trị Bệnh Phổi Mạn Tính

Hỗ trợ hô hấp:

- Thở oxy, NCPAP hoặc thở máy (duy trì SpO₂ 90–95%).

Theo dõi khí máu (PaCO₂ chấp nhận 55–70 mmHg).

- Dinh dưỡng:

Tăng năng lượng (150 kcal/kg/ngày), đủ protein (3.5–4 g/kg/ngày).

- Hạn chế dịch (< 150 ml/kg/ngày) tránh phù phổi.

- Thuốc điều trị:

+ Lợi tiểu: Furosemide (tiêm tĩnh mạch), Spironolactone.

+ Giãn phế quản: Khí dung Salbutamol, Ipratropium.

+ Corticoid: Hydrocortisone hoặc Dexamethasone (liều thấp).

+ Kháng sinh nếu có nhiễm trùng.

5. Biến Chứng Và Dự Phòng

* Biến chứng nguy hiểm:

- Phụ thuộc oxy kéo dài, tăng áp phổi.

- Bệnh võng mạc do sinh non (ROP).

- Nhiễm trùng tái phát, chậm phát triển thể chất.

* Cách phòng ngừa:

- Dùng Corticoid tiền sản cho mẹ có nguy cơ sinh non.

- Hạn chế thở máy áp lực cao, kiểm soát oxy tối ưu.

- Surfactant sớm cho trẻ < 28 tuần.

- Theo dõi sát ống động mạch và nhiễm trùng.

  1. Kết Luận

Bệnh phổi mạn tính ở trẻ sơ sinh là một bệnh lý nghiêm trọng, đòi hỏi điều trị tích cực và theo dõi lâu dài. Phát hiện sớm, can thiệp kịp thời và chế độ dinh dưỡng hợp lý sẽ giúp trẻ cải thiện chức năng phổi, giảm nguy cơ biến chứng.

 

Bệnh viện nhi Thái Bình có đầy đủ đội ngũ y bác sĩ có chuyên môn, trang thiết bị y tế đầy đủ, để khám, chẩn đoán và điều trị BỆNH PHỔI MẠN TÍNH Ở TRẺ ĐẺ NON. Để đặt lịch khám hoặc tư vấn thêm thông tin xin liên hệ hotline  1900888662 để được hỗ trợ.

Nguồn tin:

 [1]: Quyết định 333/QĐ-BVN, ngày 09/7/2021 Về việc ban hành Phác đồ điều trị Bệnh viện Nhi Thái Bình năm 2021.

Tác giả bài viết: Phòng KHTH

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

LIÊN KẾT PHẦN MỀM & DV
qllichmo qllichtruc  lichcongtac

bieudokhambenh   gia bhyt Giá thuốc
 
giá vật tư y tế csgb dm dichvukythuat
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang truy cập43
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm42
  • Hôm nay8,374
  • Tháng hiện tại238,910
  • Tổng lượt truy cập10,016,268
LIÊN KẾT WEBSITE
Bộ Y tế
BHXHVN
cucquanlykcb
ubnd tinh
mạng văn phòng
Sở Y tế
bhxhtinh
icd9
icd10tra cứu thuốc
Bệnh viện Nhi TW
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây