Pacs Tracuupacs khao sat y kien bn noi tru khao sat y kien benh nhan ngoai tru tai lieu danh gia chat luong patien

Danh mục 141 bệnh được hưởng chế độ chuyển cơ sở khám chữa bệnh 1 năm theo Thông tư 01/2025/TT-BYT tại Bệnh viện Nhi Thái Bình

Thứ tư - 23/04/2025 08:37 36 0
Danh mục 141 bệnh được hưởng chế độ chuyển cơ sở khám chữa bệnh 1 năm theo Thông tư 01/2025/TT-BYT tại Bệnh viện Nhi Thái Bình

Nhằm đảm bảo quyền lợi khám chữa bệnh và tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh nhân mắc bệnh mạn tính hoặc bệnh cần điều trị dài hạn, Bộ Y tế Việt Nam đã ban hành Thông tư số 01/2025/TT-BYT quy định danh mục 141 mặt bệnh được sử dụng phiếu chuyển cơ sở khám chữa bệnh có giá trị trong 1 năm kể từ ngày ký. Điều này giúp bệnh nhân tiếp tục được điều trị tại các cơ sở y tế mà không cần làm thủ tục chuyển nhiều lần.

Trường hợp hết thời hạn của phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà người bệnh vẫn đang trong lần khám bệnh, chữa bệnh và cần tiếp tục điều trị thì phiếu chuyển đó có giá trị sử dụng đến hết đợt điều trị.

1. Danh mục bệnh được sử dụng phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị sử dụng một năm kèm theo điều kiện cần thiết

STT

Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp

Mã ICD-10

Tình trạng, điều kiện

1

Nhiễm nấm chromoblastomycosa (nấm màu) và áp xe do phaeomyces

B43

 

2

Các thiếu máu tan máu di truyền khác

D58

 

3

Suy tủy xương và các bệnh thiếu máu khác

Từ D62 đến D64

 

4

Đông máu nội mạch rải rác (hội chứng tiêu fibrin)

D65

 

5

Ban xuất huyết và các tình trạng xuất huyết khác

D69

Mạn tính, kéo dài

6

Hội chứng thực bào tế bào máu liên quan đến nhiễm trùng

D76.2

 

7

Rối loạn thượng thận sinh dục

E25

 

8

Các rối loạn khác của tuyến thượng thận

E27

 

9

Rối loạn chuyển hóa sắt

E83.1

 

10

Bệnh lý võng mạc tăng sinh khác

H35.2

 

11

Thoái hóa hoàng điểm và cực sau

H35.3

 

12

Bệnh lý võng mạc do đái tháo đường (E10-E14 với ký tự thứ tư chung là .3)

H36.0*

Đái tháo đường tăng sinh.

13

Bệnh lý tăng huyết áp

I10

Có chỉ định phẫu thuật hoặc can thiệp hoặc giai đoạn nặng hoặc có từ 02 biến chứng.

14

Hen [suyễn]

J45

 

15

Cơn hen ác tính

J46

 

16

Viêm loét đại tràng chảy máu

K51

Bệnh lý tự miễn.

17

Viêm da dạng herpes

L13.0

 

18

Vảy nến

L40

 

19

Á vảy nến

L41

 

20

Lupus ban đỏ

L93

 

21

Viêm mao mạch ở da, chưa phân loại ở phần khác

L95

 

22

Viêm khớp dạng thấp có tổn thương các tạng liên quan

M05.3†

 

23

Thoái hóa khớp háng

M16

Giai đoạn 3, giai đoạn 4

24

Thoái hóa khớp gối

M17

Giai đoạn 3, giai đoạn 4

25

Thoái hóa khớp cổ - bàn ngón tay cái

M18

Giai đoạn 3, giai đoạn 4

26

Viêm da cơ

M33

 

27

Xơ cứng toàn thể

M34

 

28

Bệnh trượt đốt sống

M43.1

 

29

Thoái hóa cột sống

M47

Giai đoạn 3, giai đoạn 4

30

Loãng xương do kém hấp thu sau phẫu thuật có kèm gãy xương bệnh lý

M80.3

 

31

Loãng xương do dùng thuốc có kèm gãy xương bệnh lý

M80.4

 

32

Loãng xương tự phát có kèm gãy xương bệnh lý

M80.5

 

33

Hội chứng viêm cầu thận mạn

N03

 

34

Suy thận mãn tính

N18

 

35

Dị tật bẩm sinh khác về da

Q82

 

36

Hội chứng Prader Willi

Q87.11 (Áp mã theo ICD- 10 của WHO cập nhật năm 2021)

 

37

Bệnh lao

Từ A15 đến A19 (trừ mã A15)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

-Người bệnh đã được điều trị ổn định hoặc không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

- Bệnh thuộc tình trạng cấp cứu, cấp tính.

38

Bệnh phong (bệnh Hansen)

A30

 

39

Nhiễm mycobacteria ở da

A31.1

 

40

Nhiễm khuẩn mycobacteria khác

A31.8

 

41

Nhiễm khuẩn mycobacteria không xác định

A31.9

 

42

Viêm gan virus B mạn, có đồng nhiễm viêm gan virus D

B18.0

 

43

Viêm gan virus B mạn, không có đồng nhiễm viêm gan virus D

B18.1

 

44

Viêm gan virus C mạn tính

B18.2

 

45

HIV/AIDS

Từ B20 đến B24

 

46

Nhiễm zygomycota

B46

 

47

Nhóm u ác tính

Từ C00 đến C97

Đối với mã C38.4 và C83.5 người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

48

Nhóm u tân sinh tại chỗ

Từ D00 đến D09

 

49

Bệnh tăng hồng cầu mạn (hoặc Đa hồng cầu vô căn)

C94.1 (hoặc áp mã D45 theo ICD-10 của W HO cập nhật năm 2021)

 

50

U tân sinh khác không chắc chắn hoặc không biết sinh chất của mô ulympho, mô tạo huyết và mô liên quan

D47

 

51

Nhóm bệnh tan máu bẩm sinh

(Thalassemia)

D56

 

52

Bệnh hồng cầu liềm

D57

 

53

Thiếu máu tan máu mắc phải

D59

 

54

Suy tủy xương một dòng hồng cầu mắc phải (giảm nguyên hồng cầu)

D60

 

55

Các thể suy tủy xương khác

D61

Đối với mã D61.9 người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

56

Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A)

D66

 

57

Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B)

D67

 

58

Các bất thường đông máu khác

D68

 

59

Tăng tiểu cầu tiền phát

D75.2

 

60

Các bệnh của tổ chức lympho - liên võng và - (tổ chức bào) mô bào - liên võng xác định khác

D76

 

61

Bệnh sarcoid

D86

 

62

Suy giáp khác

E03 (trừ mã E03.5)

 

63

Bướu không độc khác

E04

Trường hợp có chèn khí quản.

64

Nhiễm độc giáp (cường giáp)

E05

 

65

Nhóm bệnh đái tháo đường

Từ E10.2 đến E10.8 và từ E11.2 đến E11.8 và E12 (trừ mã E12.0, E12.1) và E13 (trừ mã E13.0, E13.1) và E14 (trừ mã E14.0, E14.1)

Tổn thương đa cơ quan hoặc có biến chứng loét bàn chân hoặc có bệnh thận mạn hoặc có một trong các biến chứng: tim mạch, mắt, thần kinh, mạch máu hoặc biến chứng khác.

66

Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giáp

E21

 

67

Cường tuyến yên

E22

 

68

Suy tuyến yên

E23

 

69

Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát

E27.1

 

70

Tăng năng tủy thượng thận

E27.5

 

71

Rối loạn chuyển hóa acid amin thơm

E70

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

72

Rối loạn chuyển hóa acid amin chuỗi nhánh và rối loạn chuyển hóa acid béo

E71

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

73

Các rối loạn khác của chuyển hóa acid amin

E72

 

74

Rối loạn chuyển hóa đồng (bao gồm cả bệnh Wilson)

E83.0

 

75

Nhóm bệnh tâm thần

Từ F00 đến F99 (trừ mã F07.2, F51.0)

- Đối với các mã:

F20 (Tình trạng: Kháng thuốc);

F31 (Tình trạng: Kháng thuốc);

F32 (Tình trạng: Kháng thuốc);

- Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

76

Viêm não - màng não và viêm tủy - màng tủy do vi khuẩn, không phân loại ở mục khác

G04.2

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

77

Bệnh Parkinson

G20

 

78

Hội chứng Parkinson thứ phát

G21

 

79

Động kinh

G40

 

80

Nhược cơ

G70.0

 

81

Bại não liệt tứ chi co cứng

G80.0

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

82

Liệt hai chân và liệt tứ chi

G82

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

83

Tắc mạch võng mạc

H34

 

84

Điếc thần kinh không đặc hiệu điếc tiếp nhận không đặc hiệu

H90.5

 

85

Nghe kém (do nguyên nhân) đặc hiệu khác

H91.8

 

86

Nhóm bệnh hệ tuần hoàn

Từ I00 đến I99 (trừ mã I10, I20, I34, I49.9, I67.9, I83, I95, I99) và I20.0, I20.1, I20.8, I20.9 và I34.0, I34.1, I34.2, I34.8, I34.9 và I83.0, I83.1, I83.2, I83.9

- Có chỉ định phẫu thuật hoặc can thiệp hoặc giai đoạn nặng hoặc có từ 02 biến chứng.

- Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh mà có chỉ định phẫu thuật.

87

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính khác

J44

 

88

Tăng bạch cầu ái toan ở phổi, chưa được phân loại ở nơi khác

J82

 

89

Áp xe phổi và trung thất

J85

 

90

Mủ lồng ngực (nhiễm trùng nặng ở phổi)

J86

 

91

Tràn dịch dưỡng trấp

J94.0

 

92

Bệnh của cơ hoành

J98.6

 

93

Mất khả năng giãn của tâm vị

K22.0

 

94

Bệnh Crohn (viêm ruột từng vùng)

K50

 

95

Suy gan cấp và bán cấp

K72.0

 

96

Viêm gan mãn hoạt động, không phân loại nơi khác

K73.2

 

97

Viêm gan tái hoạt động, không đặc hiệu

K75.2

 

98

Viêm gan tự miễn

K75.4

 

99

Viêm mô bào

L03

 

100

Pemphigus

L10

 

101

Pemphigoid

L12

 

102

Vảy nến mủ toàn thân

L40.1

 

103

Vảy phấn dạng lichen và đậu mùa cấp tính

L41.0

 

104

Vảy phấn đỏ nang lông

L44.0

 

105

Tổn thương phổi trong các bệnh lý thấp khớp (J99.0*)

M05.1

Tổn thương phổi, tiến triển, đe dọa tính mạng người bệnh

106

Viêm khớp trẻ em

M08

 

107

Gút (thống phong)

M10

 

108

Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống có tổn thương phủ tạng

M32.1

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

109

Các dạng khác của Lupus ban đỏ hệ thống

M32.8

 

110

Xơ cứng toàn thể

M34

 

111

Các tổn thương hệ thống khác của mô liên kết

M35

 

112

Gù và ưỡn cột sống

M40

 

113

Vẹo cột sống

M41

 

114

Bệnh viêm cột sống dính khớp

M45

 

115

Viêm xương tủy

M86

 

116

Suy thận mạn, giai đoạn 3

N18.3

 

117

Suy thận mạn, giai đoạn 4

N18.4

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

118

Suy thận mạn, giai đoạn 5

N18.5

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

119

Chửa trứng

O01

 

120

Biến chứng sau sẩy thai, chửa ngoài tử cung và chửa trứng

O08

 

121

Tiền sản giật

O14

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

122

Đái tháo đường trong khi có thai

O24

Người bệnh đái tháo đường có thai.

123

Rau cài răng lược

O43.2

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

124

Rau tiền đạo

O44

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

125

Đa hồng cầu sơ sinh

P61.1

 

126

Não úng thủy bẩm sinh

Q03

 

127

Các dị tật bẩm sinh của hệ thống tuần hoàn

Từ Q20 đến Q28

 

128

Không có thận và các khuyết tật khác của thận

Q60

 

129

Biến dạng bẩm sinh của khớp háng

Q65

 

130

Các biến dạng bẩm sinh của bàn chân

Q66

 

131

Các biến dạng cơ xương bẩm sinh khác

Q68

 

132

Tật đa ngón

Q69

Có chỉ định phẫu thuật loại I, loại đặc biệt.

133

Tật dính ngón

Q70

Có chỉ định phẫu thuật loại I, loại đặc biệt.

134

Các khuyết tật thiếu hụt của chi trên

Q71

 

135

Các khuyết tật thiếu hụt của chi dưới

Q72

 

136

Bệnh vảy cá bẩm sinh

Q80

 

137

Bong biểu bì bọng nước

Q81

 

138

Hội chứng Turner

Q96

 

139

Các phát hiện bất thường khác về nước tiểu

R82

 

140

Lọc máu ngoài cơ thể (thận nhân tạo)

Z49.1

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

141

Sự có mặt của các thiết bị cấy ghép tim và mạch máu

Z95

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

Ghi chú:

a. Các mã bệnh có 03 ký tự trong Phụ lục này bao gồm tất cả các mã bệnh chi tiết có 04 ký tự. Ví dụ: Mã B43 bao gồm các mã B43.0, B43.1, B43.2, B43.8, B43.9

b. Trường hợp có mã bệnh chi tiết đến 04 ký tự, khi xác định mã bệnh phải ghi rõ mã chi tiết 04 ký tự.

c. Các bệnh từ STT số 37 đến STT số 141, phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có giá trị sử dụng một năm đối với các trường hợp sau đây:

- Người bệnh đã được điều trị ổn định hoặc không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

- Bệnh thuộc tình trạng cấp cứu, cấp tính.

3. Hướng dẫn dành cho người bệnh

  • Phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị 1 năm chỉ áp dụng với bệnh thuộc danh mục trên, kèm theo điều kiện cần thiết.
  • Người bệnh cần được bác sĩ chuyên khoa xác nhận tình trạng bệnh theo đúng quy định.
  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân vẫn cần tuân thủ đúng lịch tái khám theo chỉ định.
  • Trường hợp bệnh thuộc danh mục trên có quy định điều kiện hoặc tình trạng bệnh, người bệnh chỉ được hưởng quyền lợi khi đáp ứng điều kiện hoặc tình trạng bệnh đó.
  • Trong trường hợp tên bệnh chẩn đoán không hoàn toàn trùng khớp với tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp quy định tại các danh mục trên nhưng đúng mã bệnh thì thống nhất áp dụng theo mã bệnh.

4. Quy trình chuyển cơ sở khám chữa bệnh

  • Bệnh nhân được chẩn đoán mắc một trong các bệnh thuộc danh mục trên tại cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế.
  • Cơ sở y tế cấp phiếu chuyển cơ sở khám chữa bệnh có giá trị 1 năm.
  • Bệnh nhân sử dụng phiếu này để tiếp tục khám và điều trị tại bệnh viện được chuyển đến.

5. Lợi ích của quy định mới

  • Giảm thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian cho người bệnh.
  • Đảm bảo liên tục điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh mạn tính, bệnh cần theo dõi lâu dài.
  • Tạo điều kiện tiếp cận dịch vụ y tế chuyên sâu, nâng cao hiệu quả điều trị.

Khách hàng có nhu cầu tư vấn thêm về các chính sách khám chữa bệnh sử dụng BHYT tại Bệnh viện Nhi Thái Bình, hoặc đặt lịch khám xin liên hệ hotline  1900888662 để được hỗ trợ.
 

Nguồn tin:

 [1]: Thông tư số 01/2025/TT-BYT của Bộ Y tế về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

LIÊN KẾT PHẦN MỀM & DV
qllichmo qllichtruc  lichcongtac

bieudokhambenh   gia bhyt Giá thuốc
 
giá vật tư y tế csgb dm dichvukythuat
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang truy cập34
  • Hôm nay8,442
  • Tháng hiện tại238,978
  • Tổng lượt truy cập10,016,336
LIÊN KẾT WEBSITE
Bộ Y tế
BHXHVN
cucquanlykcb
ubnd tinh
mạng văn phòng
Sở Y tế
bhxhtinh
icd9
icd10tra cứu thuốc
Bệnh viện Nhi TW
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây